Ký kết điện tử
Giải pháp chữ ký số
- July 27th, 2022
- 1285
Sau khi thành lập, nhiều doanh nghiệp sẽ đăng ký mua và sử dụng chữ ký số để giao dịch và quản lý văn bản thuận tiện hơn. Vậy chữ ký số là gì? Doanh nghiệp khi hoạt động phải sử dụng chữ ký.
Chữ ký số là gì?
Chữ ký số được điều chỉnh bởi Nghị định số 130/2018/NĐ-CP, cũng như các nghị định và thông tư khác. Chữ ký điện tử được định nghĩa là một tập hợp con của các chữ ký điện tử được hình thành bằng cách chuyển đổi một thông điệp dữ liệu bằng cách sử dụng mật mã không đối xứng.
Cấu trúc của Mã thông báo CKS Chữ ký số dựa trên trên công nghệ RSA (Public Encryption Technology) nên cứ người thì phải có 1 cặp khóa. Nó chứa một khóa công khai và một khóa cá nhân. Trong đó:
-
“Khóa riêng” - khóa bí mật: là khóa từ cặp khóa tạo chữ ký số và thuộc hệ thống mật mã không đối xứng.
-
“Public Key” - khóa công khai: là một khóa trong cặp khóa dùng để xác minh chữ ký số, được tạo bởi khóa bí mật tương ứng trong cặp khóa và thuộc hệ thống mật mã không đối xứng.
Đối tượng sử dụng chữ ký số
Chữ ký số của tổ chức
-
Là con dấu của tổ chức. Đó là chữ ký số của người đại diện theo pháp luật của tổ chức (người được cấp chứng chỉ) Ví dụ: nhân viên văn phòng.
-
Giá trị pháp lý: Theo quy định của pháp luật, văn bản phải được đóng dấu của tổ chức,
-
Được ký bằng chữ ký số của tổ chức.
-
Bối cảnh sử dụng: Được sử dụng trong các giao dịch của tổ chức phù hợp với quyền hạn và sự phân chia trách nhiệm của tổ chức
-
Cách sử dụng: Hiện nay chưa có quy định cụ thể về việc sử dụng chữ ký số trong doanh nghiệp, đối với HCSN thì có quy định tại thông tư 41/2017/TT-BTTTT. Thông tư 01/2019/TT-BNV hướng dẫn thì: Hồ sơ nào có yêu cầu ký tên và đóng dầu thì dùng 2 chữ ký số: 1 của cá nhân trong tổ chức, 1 của tổ chức Hồ sơ nào yêu cầu ký tên thì dùng chữ ký số của cá nhân trong tổ chức. Theo nghị định 130/2018/NĐ-CP thì quy định: Hồ sơ nào có yêu cầu đóng dấu thì dùng chữ ký số của tổ chức
Chữ ký số của cá nhân trong tổ chức
-
Là chữ ký số của một người trong tổ chức, khi ký điện tử, chữ ký số xác lập duy nhất vị trí của người đó trong tổ chức
-
Quản trị / Sử dụng: Cá nhân
-
Giá trị pháp lý: Pháp luật yêu cầu văn bản phải được ký, sau đó ký bằng Tên của cá nhân
-
Bối cảnh sử dụng của Chữ ký điện tử: Nó được sử dụng trong các giao dịch của tổ chức theo sự phân công của tổ chức về vai trò và quyền hạn
-
Khuyến nghị: Đối với các giao dịch của tổ chức, nên sử dụng chữ ký số của người trong tổ chức để đảm bảo tính chính xác/ trung thực của chức danh người ký.
-
Cách sử dụng: Hiện nay chưa có quy định cụ thể về việc sử dụng chữ ký số trong doanh nghiệp, đối với HCSN thì có quy định tại thông tư 41/2017/TT-BTTTT. Thông tư 01/2019/TT-BNV hướng dẫn thì: Hồ sơ nào có yêu cầu ký tên và đóng dầu thì dùng 2 chữ ký số: 1 của cá nhân trong tổ chức, 1 của tổ chức Hồ sơ nào yêu cầu ký tên thì dùng chữ ký số của cá nhân trong tổ chức. Theo nghị định 130/2018/NĐ-CP thì quy định: Hồ sơ nào có yêu cầu đóng dấu thì dùng chữ ký số của tổ chức
Chữ ký số của cá nhân
-
Là chữ ký điện tử của cá nhân, khi ký điện tử, chữ ký điện tử chỉ hiển thị tên của cá nhân đó
-
Quản trị viên/ Người dùng: cá nhân
-
Giá trị pháp lý cá nhân: Luật yêu cầu các tài liệu phải được ký và sau đó được ký bằng chữ ký điện tử của cá nhân
-
Hoàn cảnh sử dụng: Được sử dụng trong các giao dịch bởi cá nhân HOẶC/ và được tổ chức sử dụng trong các giao dịch theo sự phân công của tổ chức và quyền hạn
-
Khuyến nghị: Đối với các giao dịch của tổ chức nên sử dụng chữ ký số của tổ chức để đảm bảo tính chính xác/ trung thực của chức danh người ký.
-
Cách sử dụng: Hồ sơ điện tử yêu cầu chữ ký điện tử
Lợi ích của Chữ ký số
Việc sử dụng chữ ký điện tử và chữ ký số có thể giúp các công ty hợp lý hóa các quy trình và giao dịch trực tuyến, cụ thể:
Tiết kiệm thời gian và tiền bạc khi thực hiện các giao dịch trực tuyến
Cách thức ký văn bản linh hoạt: Bạn có thể ký văn bản mọi lúc, mọi nơi. Tài liệu đến đối tác được đơn giản hóa. Danh tính cá nhân, công ty được bảo vệ an toàn. Nhu cầu số hóa việc ký và lưu trữ hồ sơ, tài liệu của các tổ chức/ công ty ngày càng tăng cao theo xu hướng công nghệ mới, do đó các công ty/ tổ chức không còn tốn kém chi phí cho việc in ấn, giao nhận, quản lý và lưu trữ hợp đồng và tài liệu giấy theo cách thông thường. Bây giờ tất cả các hoạt động để ký và lưu các biên lai, tài liệu, hợp đồng, báo cáo toán vv. Chúng được điện báo.
Số hóa nhanh với chữ ký điện tử.
Chữ ký điện tử đảm bảo tính chính xác và bảo mật của dữ liệu. Chữ ký số là bằng chứng giao dịch điện tử và nội dung đã ký, các bên không có cơ sở để từ chối chữ ký của mình khi chữ ký số được tạo ra. Điều này sẽ hạn chế những tranh chấp không đáng có giữa các bên. Đảm bảo tính hợp pháp trong giao dịch điện tử Chữ ký số có giá trị pháp lý như chữ ký viết tay hoặc con dấu của tổ chức, công ty. Do đó trong các giao dịch. Trong môi trường điện tử, chữ ký số là cơ sở để khẳng định giá trị và tính minh bạch của tài liệu/ hồ sơ. Trong trường hợp có tranh chấp, các bên tham gia chữ ký số phải thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình đối với nội dung / thông điệp của văn bản được ký bằng chữ ký số tương đương với chữ ký tay hoặc giấy đóng dấu. Khi người dùng đã ký điện tử thành công một tài liệu điện tử, không có cách nào để thay đổi nó. Nhờ công nghệ mã hóa công khai, thông tin được an toàn. Do đó, khóa công khai được bảo vệ. Nó mã hóa toàn bộ nội dung của chữ ký điện tử, vì vậy người nhận không thể sử dụng khóa công khai để giải mã tài liệu.
Phân loại chữ ký số
Chữ ký điện tử (USB token)
Chữ ký điện tử (USB token) là một dạng chữ ký điện tử chứa thông tin về một người hoặc công ty và dựa trên công nghệ mã hóa công khai. Nó hoạt động như một chữ ký cho con người. Một con dấu cá nhân hoặc doanh nghiệp được công nhận hợp pháp. Mỗi tài khoản người dùng có một cặp khóa, bao gồm: khóa công khai và khóa bảo mật. Thẻ thông minh, còn được gọi là thẻ chip hay thẻ chip, là một loại thẻ nhỏ gọn, thường có kích thước bằng thẻ tín dụng, trên thẻ có tích hợp một vi mạch có nhiệm vụ lưu trữ và xử lý thông tin (theo Wikipedia).
Chữ ký số smartcard
Theo định nghĩa, nó được gọi là thẻ, nhưng thẻ thông minh có thể có nhiều dạng hơn thẻ, chẳng hạn như: Thẻ SIM, thẻ USB và thậm chí cả đồng hồ thông minh. Mô-đun bảo mật là thiết bị bảo mật quản lý và bảo vệ các cặp khóa và chứng chỉ số cho các ứng dụng sử dụng kết nối mạng xử lý mật mã và xác thực mạnh.
Chữ ký số HSM
Chữ ký số HSM là chữ ký số sử dụng công nghệ HSM để lưu trữ các cặp và sử dụng các giao thức mạng để truyền, nhận và xử lý các lệnh đã ký. Về cơ bản, chữ ký số HSM cũng mang nguyên lý hoạt động và chức năng tương tự như USB token. Tuy nhiên, khi mã thông báo USB được sử dụng ngoại tuyến, chữ ký số HSM sẽ tăng cường khả năng của nó khi được sử dụng trực tuyến. Đặc biệt, khi sử dụng đầu số với chữ ký số HSM, khách hàng đăng ký và tạo tài khoản như với mạng xã hội thông thường. Đối với USB token, nếu muốn sử dụng, người dùng phải cắm USB token trực tiếp vào một cổng USB, vì vậy dễ dàng nhận thấy chữ ký số HSM có một lợi thế, điều tốt nhất là bạn nên mang theo bên mình. mọi lúc và sử dụng nó như một mã thông báo USB. HSM phù hợp với các tổ chức, công ty cần ký số lượng nhiều và nhanh chóng (có thể ký tự động).
Tùy theo nhu cầu xuất hóa đơn của từng công ty mà chúng ta lựa chọn chữ ký số USB token hay chữ ký số HSM, mỗi loại chữ ký số đều có những điểm mạnh khác nhau, phù hợp với từng loại hình công ty.
Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về giải pháp chữ ký số của FPT. Hy vọng các bạn đã có được những thông tin bổ ích.
Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ
19006625
Hotroca@fpt.com.vn
esign.fpt.com.vn
Tư vấn miễn phí
Vui lòng điền thông tin để nhận tư vấn từ FPT
- Sản phẩm được phát triển bởi