Ký kết điện tử
Chữ ký số - Định nghĩa, cấu tạo và quy định
- July 27th, 2022
- 1358
Sau khi thành lập, nhiều doanh nghiệp sẽ đăng ký mua và sử dụng chữ ký số để giao dịch và quản lý văn bản thuận tiện hơn. Vậy chữ ký số là gì? Doanh nghiệp khi hoạt động phải sử dụng chữ ký. không Hãy cùng FPT theo dõi các bài viết tiếp theo nhé!
Định nghĩa chữ ký số
Căn cứ Mục 6 Điều 3 Nghị định 130/2018/NĐ-CP về Chữ ký số và Dịch vụ Chứng thực Chữ ký số: “Chữ ký số” là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng cách chuyển đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, trong đó người dữ liệu sở hữu ban đầu, thông điệp và khóa công khai của người ký có thể xác định chính xác : quá trình chuyển đổi trước đó được thực hiện với chính xác cùng một khóa riêng tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa; Tính toàn vẹn của nội dung thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện chuyển đổi trước đó.
Cấu tạo của chữ ký số
Chữ ký số dựa trên công nghệ RSA - công nghệ mã hóa công khai: Mỗi đơn vị nghiệp vụ đều có các cặp khóa gồm khóa bí mật (private key) và khóa công khai (public key).
-
“Khóa bí mật” – Private Key: Nó là một khóa trong cặp khóa được sử dụng để tạo chữ ký điện tử và là một phần của hệ thống mật mã không đối xứng.
-
“Khóa công khai” – Public Key: Một khóa trong cặp khóa được sử dụng để xác minh chữ ký số được tạo bởi khóa bí mật tương ứng trong cặp khóa và là một phần của hệ thống mật mã không đối xứng.
-
“Người ký” Điều này có nghĩa là người đăng ký sử dụng khóa cá nhân của họ để thay mặt họ ký điện tử vào một tin nhắn dữ liệu.
-
“Người nhận” là tổ chức hoặc cá nhân nhận được thông điệp dữ liệu do người ký ký điện tử bằng cách sử dụng chứng thư số của người ký để xác minh chữ ký số của thông điệp dữ liệu đã nhận, sau đó thực hiện các giao dịch và hành động khác có liên quan. Chèn khóa riêng vào phần mềm để tự động tạo và đính kèm chữ ký số cho mọi thông điệp dữ liệu
Quy định về giá trị pháp lý của chữ ký số
Nội dung tại Điều 8, Chương II Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định về giá trị pháp lý của chữ ký số như sau:
-
Nếu tài liệu yêu cầu chữ ký theo yêu cầu pháp lý: Nội dung / thông điệp của tài liệu được coi là hợp lệ nếu tài liệu được ký bằng chữ ký số (với điều kiện chữ ký số đáp ứng các yêu cầu pháp lý). 9, Chương II Nghị định 130/2018 / NĐCP)
-
Trường hợp văn bản phải đóng dấu của tổ chức theo quy định của pháp luật: Nội dung / thông điệp của văn bản được coi là hợp lệ nếu văn bản được ký bằng chữ ký số của công ty, tổ chức, cơ quan có thẩm quyền (với điều kiện chữ ký số đáp ứng Điều kiện đảm bảo an ninh theo Điều 9 Chương II Nghị định 130/2018 / NĐCP)
-
Chữ ký số, chứng thư số nước ngoài được phép sử dụng tại Việt Nam: có thẩm quyền và giá trị pháp lý như chữ ký số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng tại Việt Nam cấp.
Làm thế nào để sử dụng chữ ký điện tử?
Trước tiên, cần phải đăng ký với nền tảng hoặc dịch vụ chữ ký số. Hầu hết các nền tảng đều khá dễ sử dụng. Khi bạn đã thiết lập tài khoản của mình, chỉ cần tải lên tài liệu bạn muốn ký và thiết lập chữ ký cá nhân nếu cần. Sau đó điền tên người ký và địa chỉ email để nhận tài liệu.
Cách sử dụng chữ ký điện tử
Mỗi người dùng có hai khóa: Khóa công khai và khóa riêng được cấp bởi tổ chức phát hành chứng chỉ của tổ chức phát hành chứng chỉ. Người ký chia sẻ khóa công khai với người đã gửi cho họ tài liệu, sau đó sử dụng khóa riêng để ký tài liệu. Người gửi tài liệu sau đó sử dụng khóa công khai để kiểm tra xem người ký đã thực hiện quá trình ký chưa.
Điều kiện bảo mật của chữ ký số
Chữ ký số được coi là chữ ký điện tử an toàn nếu nó đáp ứng các điều kiện sau: Chữ ký số được tạo ra trong thời gian chứng thư số còn hiệu lực.Và có thể xác minh bằng khóa công khai được ghi trong chứng thư số này.
Chữ ký số được tạo ra do một trong các tổ chức có thẩm quyền cấp. Gồm:
-
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia
-
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ
-
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
-
Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng
Khóa bí mật chỉ thuộc sự kiểm soát của người ký tại thời điểm ký.
Hệ thống thông tin FPT - CA (FPT - FPT IS information system). Nhà cung cấp chữ ký số nổi tiếng hàng đầu Việt Nam. Được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp phép. Tích hợp đầy đủ các chức năng chữ ký như: Khai thuế, nộp thuế điện tử, trợ giúp xã hội, kê khai bảo hiểm, hải quan, chữ ký hóa đơn điện tử, giao dịch ngân hàng, kho bạc….Quý khách hàng có nhu cầu mua chữ ký số FPTCA vui lòng liên hệ hotline để được đội ngũ CSKH của chúng tôi hỗ trợ và tư vấn nhiệt tình. Chữ ký số FPTCA sẽ được triển khai tại 63 tỉnh thành trên cả nước.
Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ
19006625
Hotroca@fpt.com.vn
esign.fpt.com.vn
Tư vấn miễn phí
Vui lòng điền thông tin để nhận tư vấn từ FPT
- Sản phẩm được phát triển bởi